5 BƯỚC KIỂM TRA HIỆU QUẢ HỆ THỐNG
XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHĂN NUÔI
Trong ngành chăn nuôi, nước thải phát sinh từ hoạt động rửa chuồng, vệ sinh thiết bị, tắm gia súc, và quá trình lên men chất thải hữu cơ chứa hàm lượng BOD, COD, Nitơ, Photpho và vi sinh rất cao.
Nếu không được xử lý đúng cách, nước thải chăn nuôi có thể gây ô nhiễm nguồn nước, phát tán mùi hôi, và ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường xung quanh.

Do đó, việc kiểm tra định kỳ hiệu quả hệ thống xử lý nước thải là vô cùng cần thiết để đảm bảo hệ thống vận hành ổn định, nước thải đạt QCVN 62-MT:2025/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi.
Dưới đây là 5 bước kiểm tra hiệu quả hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi mà các trang trại và cơ sở sản xuất cần thực hiện.
Bước 1: Kiểm tra chất lượng nước thải đầu vào
Nước thải chăn nuôi thường chứa:
- Hàm lượng chất rắn lơ lửng (TSS), BOD, COD cao
- Dư lượng phân, nước tiểu, thức ăn thừa
- Vi sinh vật, vi khuẩn gây bệnh, mùi hôi, NH₄⁺ và H₂S
Việc lấy mẫu và phân tích nước đầu vào giúp xác định tải lượng ô nhiễm, từ đó đánh giá xem hệ thống hiện tại có đủ công suất hay cần nâng cấp.
--> Nếu chất lượng nước đầu vào biến động lớn theo mùa hoặc quy mô đàn, cần điều chỉnh lưu lượng bơm và liều lượng hóa chất phù hợp.
Bước 2: Kiểm tra từng công đoạn trong hệ thống xử lý
Một hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi thường gồm:
- Song chắn rác – bể tách rác thô
- Bể lắng – bể điều hòa – bể UASB (kỵ khí)
- Bể Aerotank hoặc MBR (hiếu khí)
- Bể lắng thứ cấp – bể khử trùng
- Bể chứa bùn và sân phơi bùn
Khi kiểm tra, cần chú ý:
- Mức nước, thời gian lưu, tốc độ dòng chảy
- Tình trạng sục khí, lượng bọt, bùn nổi trong bể
- Nồng độ bùn hoạt tính (MLSS, MLVSS)
- Lưu lượng và áp suất khí thổi
– Các dấu hiệu như nước có mùi hôi, bọt đen, bùn kém hoạt tính thường cho thấy hệ vi sinh đang suy yếu hoặc quá tải.

Bước 3: Phân tích chất lượng nước thải đầu ra
Đây là bước then chốt để đánh giá hiệu quả thực tế của hệ thống.
Mẫu nước sau xử lý cần được phân tích tại phòng thí nghiệm được công nhận (VILAS) với các chỉ tiêu:
- BOD₅, COD, TSS
- Amoni (NH₄⁺), Nitơ tổng (TN), Photpho tổng (TP)
- Coliform, mùi và màu nước
--> Kết quả phải đạt QCVN 62-MT:2025/BTNMT.
Nếu vượt ngưỡng, cần rà soát lại công đoạn sinh học hoặc khử trùng.
Bước 4: Kiểm tra hiệu quả hệ thống thiết bị và tự động hóa
Hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi hoạt động hiệu quả khi:
- Máy thổi khí, bơm, máy khuấy hoạt động ổn định
- Cảm biến DO, pH, ORP được hiệu chuẩn định kỳ
- Tủ điều khiển tự động (PLC) vận hành đúng chu trình
Cần định kỳ bảo dưỡng thiết bị, kiểm tra hệ thống điện – đường ống, đảm bảo hoạt động liên tục, đặc biệt trong mùa mưa hoặc khi lưu lượng tăng cao.
Bước 5: Đánh giá tổng thể và đề xuất cải tiến
Sau khi có kết quả phân tích và kiểm tra hiện trạng, tiến hành:
- So sánh hiệu suất xử lý từng công đoạn
- Đánh giá tỷ lệ loại bỏ BOD, COD, Amoni, TSS
- Xem xét mức tiêu hao điện, hóa chất, lượng bùn thải
Từ đó lập báo cáo đánh giá hiệu quả hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi và đề xuất giải pháp cải tiến, chẳng hạn như:
- Bổ sung vi sinh xử lý BOD, Amoni
- Điều chỉnh tỷ lệ tuần hoàn bùn
- Cải tạo bể kỵ khí – hiếu khí hoặc nâng cấp lên công nghệ MBR
Dịch vụ kiểm tra & tối ưu hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi
Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực môi trường, Môi Trường Hải Phương cung cấp giải pháp trọn gói:
- Đánh giá, kiểm định và tối ưu hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi
- Thiết kế – cải tạo – vận hành hệ thống đạt QCVN 62-MT:2025/BTNMT
- Cung cấp men vi sinh và hóa chất xử lý chuyên dụng
- Hỗ trợ quan trắc môi trường, giấy phép xả thải và giấy phép môi trường
Hãy để lại thông tin để chúng tôi tư vấn hoặc liên hệ hotline – 091 155 01 77 để được tư vấn miễn phí!





